Quy định về các cuộc thi cấp chứng nhận và thi đấu Grooming

Quy định về các cuộc thi cấp chứng nhận và thi đấu Grooming

QUY ĐỊNH

Về các cuộc thi cấp chứng nhận và thi đấu Grooming

 

Mục tiêu của Grooming :

  • Mục đích của những quy định này là khuyến khích các Groomer tiếp tục phát triển và mở rộng các kỹ năng bằng cách tham gia các cuộc thi Grooming.
  • Để duy trì sức khỏe và sự sạch sẽ của thú cưng.
  • Để ngăn ngừa bệnh tật bằng việc duy trì tình trạng sức khỏe của da và bộ lông.
  • Để phục vụ cho giải phẩu thú y …
  • Phúc lợi và sức khỏe của thú cưng :

Các phúc lợi và sức khỏe của thú cưng phải có tầm quan trọng tối đa và ưu tiên ở tất cả các cuộc thi Grooming. Do đó, nhà tổ chức phải cung cấp một môi trường thể chất và tinh thần có lợi cho thú cưng (Vd: Nước phải có sẳn ở tất cả mọi nơi, thú cưng không được đứng quá lâu, v.v…)

PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1:           

Hiệp Hội những Người Nuôi Chó Giống Việt Nam (VKA) là cơ quan duy nhất tại Việt Nam có thể tổ chức kỳ thi cấp chứng nhận Grooming.

Các cơ sở Grooming như học viện, trung tâm đào tạo và các Câu lạc bộ có thể đăng ký với VKA theo quy định thành lập Câu lạc bộ VKA, để trở thành cơ sở Grooming trực thuộc VKA và hoạt động dưới sự quản lý của VKA.

Chứng nhận của Hiệp Hội Những Người Nuôi Chó Giống Việt Nam VKA sẽ chỉ được cấp thông qua kỳ thi sát hạch.

PHẦN 2: QUY ĐỊNH VỀ CÁC CUỘC THI CẤP CHỨNG NHẬN VÀ THI ĐẤU GROOMING

Điều 2: Thể thức, người tổ chức và tần suất của các cuộc thi cấp chứng nhận Grooming

  • VKA sẽ tổ chức ít nhất một các cuộc thi cấp chứng nhận Grooming hàng năm.
  • Các Câu Lạc Bộ, cơ sở trực thuộc VKA có thể tổ chức các cuộc thi Grooming. Mỗi cơ sở Grooming thuộc VKA có quyền tiến hành cuộc thi Grooming trong suốt năm. Những cuộc thi như vậy sẽ được coi là những cuộc thi không thẩm tra và sẽ được coi là cuộc thi sơ bộ. Chứng nhận chỉ được cấp khi tham gia cuộc thi sát hạch Grooming của

Điều 3: Đăng ký tổ chức một kỳ thi đấu Grooming của cơ sở Grooming thuộc VKA.

Chủ cơ sở Grooming phải nộp đơn cho VKA  ít nhất là ba (3) tháng trước ngày thi đấu. Việc đăng ký cũng nên bao gồm tên của Giám khảo và quốc tịch.

Điều 4: Phê duyệt đối với việc tổ chức một cuộc thi Grooming của cơ sở Grooming thuộc VKA.

VKA là cơ quan duy nhất có thể cấp phê duyệt cho việc tổ chức một cuộc thi Grooming của một cơ sở Grooming thuộc VKA. Tổ chức các cuộc thi sát hạch cấp chứng nhận, thi đấu Grooming trong nước theo tiêu chuẩn FCI.

Điều 5: Thông báo của việc tổ chức cuộc thi cấp chứng nhận hoặc thi đấu Grooming.

Thông báo của lịch làm việc ít nhất 2 tháng phải được trao cho các ứng cử viên của VKA cho các cuộc thi cấp chứng nhận Grooming . Các cơ sở Grooming cũng cần phải thông báo công việc ít nhất 2 tháng cho bất kỳ cuộc thi nào được tổ chức. Thông báo chi tiết nên bao gồm các cuộc thi cấp chứng nhận Grooming  hoặc tên của cuộc thi, ngày, thời gian, địa điểm, chi tiết đăng ký và hạn chót đăng ký.

Điều 6: Việc hủy bỏ cuộc thi cấp chứng nhận hoặc thi đấu Grooming.

Các cuộc thi cấp chứng nhận Grooming của VKA  hoặc các cuộc thi đấu của các cơ sở Grooming thuộc VKA sẽ bị hủy bỏ nếu đăng ký số ứng cử viên ít hơn mười (10).

PHẦN 3:  GIÁM KHẢO

Điều 7: Phê duyệt Giám khảo

Giám khảo cho mỗi, các cuộc thi cấp chứng nhận Grooming  của FCI – VKA phải là giám khảo của FCI.

Điều 8: Tiêu chuẩn của giám khảo

Giám khảo phải có đủ điều kiện như được cấp phép/ được chỉ định chấm Grooming hoặc giám khảo Grooming của FCI ( Trong tình hình tại Việt Nam hiện nay chưa có giám khảo).

Điều 9: Chi phí cho giám khảo

VKA hoặc cơ sở Grooming thuộc VKA phải chịu trách nhiệm cho các chi phí theo quy định trong hợp đồng mời giám khảo FCI.

PHẦN 4 : QUI ĐỊNH CHUNG & THỜI GIAN CHO CÁC CUỘC THI GROOMING

  • Việc sử dụng bột phấn không được phép cho bất kì giống nào, trừ những giống đặc biệt (West Highland White Terrier, Fox terrier (Wire), Welsh Terrier & Schnauzer (All size).
  • Bất kỳ các sản phẩm nào thay đổi màu sắc, tính chất và kết cấu bộ lông sẽ không được phép.
  • Chó mẫu phải chưa được cắt tỉa trong 45 ngày hoặc nhiều hơn trước ngày thi.
  • Các thí sinh phải đảm bảo rằng chó của mình đã tiêm chủng ngừa dại theo quy định Nhà nước hiện hành. (Phải có giấy tiêm phòng dại của Chi cục)
  • Sức khỏe của chó sẽ đặt lên hàng đầu.
  • Dụng cụ của các thí sinh tham gia thi sẽ bị trừ điểm nếu không sắp xếp gọn gàng.
  • Các thí sinh phải có mặt trước ring thi trước 30 phút.

Thời gian thi : Tất cả là 02 tiếng ngoại trừ hạng mục 2 (nhóm 2) và những giống Kerry Blue Terrier, Irish Soft Coated Wheaten Terrier, Black Russian Terrier, Bouvier des Flandres là 2 tiếng 30 phút.

PHẦN 5: CUỘC THI VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ

Điều 10: Các cuộc thi cấp chứng nhận Grooming và các cấp độ thi đấu.

Tất cả các Cấp độ (Level) thi đấu đều có tại cuộc thi cấp chứng nhận và các cuộc thi Grooming, cho dù được tổ chức bởi VKA  hoặc cơ sở Grooming thuộc VKA, phải được thống kê và trình bày rõ ràng.

Các cơ sở Grooming thuộc VKA sẽ không được tổ chức các cuộc thi đấu của Cấp độ A (Level A) và Cấp độ Master (Master Level).

Các Cấp độ thi đấu là:

  • Master Groomer Levelification (Master Level) – Cấp độ giảng viên: Chỉ có VKA được quyền tổ chức Master Level tại các cuộc thi cấp chứng nhận Grooming .
  • Level A – Cấp độ nâng cao: Đối với các thí sinh đã vượt qua Level B. Chỉ có Hiệp Hội Những Người Nuôi Chó Giống Việt Nam VKA được tổ chức Level A tạicuộc thi cấp chứng nhận Grooming .
  • Level B – Cấp độ trung cấp: Đối với tất cả thí sinh đã qua Level C.
  • Level C – Cấp độ sơ cấp: Tất cả các thí sinh tham gia từ VKA và các cơ sở Grooming thuộc VKA.
  • LevelOpen – Cấp độ mở rộng: đối với các groomers, những người có một số năm kinh nghiệm nhưng chưa được chứng nhận.

Phân loại theo các cấp độ

Level C – Sơ cấp

Cấp độ sơ cấp áp dụng cho các ứng cử viên có ít nhất sáu tháng kinh nghiệm. Và phải có bằng cấp của cơ sở (nơi người tham gia đã học). Người tham gia sẽ được phép thi đấu trong lớp học cả năm ở cả trong nước và quốc tế.

Từ năm thứ hai trở đi, người tham gia phải chuyển sang hạng trung cấp (B) với điều kiện đã có được chứng chỉ C.

Những người tham gia sẽ  được thi tiếp cho cấp độ B (Intermediate Level) bằng cách đạt được điểm cao (85 điểm và trở trên) được rút ngắn thời gian sớm hơn 12 tháng cho cuộc thi tiếp theo. Và nếu người tham gia không đạt được số điểm cao thì theo quy định phải 12 tháng cho cuộc thi kế tiếp.

Kéo tỉa được cho phép sử dụng bởi người tham gia Level C chỉ đối với hạng mục 5. Kéo cong có thể được sử dụng.

Đối với trình độ C qui định chiều dài của lông trên cơ thể không được vượt quá 5 cm sau khi cắt. Lông mặt và lông bàn chân duoc cạo sạch.

Level B – trung cấp

Trung cấp là dành cho những người tham gia đã đạt được một văn bằng cấp độ C. Các kiểu cắt phải theo quy định trong các tiêu chuẩn giống của FCI.

Từ năm thứ hai trở đi, người tham gia nên chuyển sang lớp nâng cao với điều kiện đã có văn bằng B.

Kỹ thuật cạo chỉ được phép sử dụng cho mặt, bàn chân và tai và trong hạng mục 3 của Poodle. Để xác nhận một văn bằng cho nhóm nào đó, người tham gia phải cung cấp bằng chứng, chứng chỉ của FCI hoặc do Hiệp hội VKA cấp.

Level A –   (Nâng cao)

Lớp nâng cao được quy định người tham gia phải có các văn bằng C, B do VKA cấp. Những người tham gia Level A phải đạt được một văn bằng ở cấp độ B trước 12 tháng.

Master Groomer Levelification (Giảng Viên)

Đối với bằng cấp giảng viên , người tham gia phải đạt được một văn bằng ở cấp độ A trong 3 hạng mục. Sau đó người tham gia sẽ nhận được danh hiệu “Giảng viên Bạc”.

Những người tham gia là người đã đạt được một văn bằng ở cấp độ A trong 4 hạng mục sẽ nhận tiêu đề của “Giảng viên Vàng”.

Những người tham gia là người đã đạt được một văn bằng ở Level A trong tất cả 5 hạng mục sẽ có danh hiệu cuối cùng của “Giảng viên Bạch Kim”.

Sau khi đạt được cấp độ A cho một hạng mục cụ thể, người tham gia có thể chuyển sang thi đấu trong bất kỳ hạng mục nào khác, ở cấp độ A.

Điều 11:  Phân chia các cấp độ thi đấu

Nếu các thí sinh đã đăng ký trong cùng một Cấp độ đạt 20 người hoặc hơn, Cấp độ sẽ được chia ra một cách phù hợp.

Điều 12:  Điều kiện đối với thí sinh

  • Thí sinh phải từ 17 tuổi trở lên.
  • Tất cả các thí sinh phải là thành viên của VKA, ngoại trừ Open Level và Level C.
  • Các thí phải thông qua cấp độ tại một cuộc thi cấp chứng nhận Grooming của VKA.

PHẦN 6: CHI TIẾT CỦA CUỘC THI CẤP CHỨNG NHẬN VÀ THI ĐẤU GROOMING

Điều 13:       Chi tiết của của cuộc thi cấp chứng nhận và thi đấu Grooming được tổ chức bởi cơ sở Grooming thuộc VKA

Trong cuộc thi cấp chứng nhận hoặc thi đấu Grooming được tổ chức bởi một cơ sở Grooming thuộc VKA, cho mỗi cấp độ, các thí sinh phải thi đấu chung tất cả các vòng Grooming trên một chó mẫu, không bao gồm tắm, trong vòng 2 giờ. (Ngoại trừ giống Standard Poodle, Airedale Terrier và Giant Schnauzer, thủ tục của tất cả các vòng Grooming, không bao gồm tắm, sẽ là 2 giờ và 30 phút.)

PHÂN LOẠI CÁC NHÓM (Hạng mục ):

Có 05 nhóm được cung cấp trong cuộc thi. Và có 03 (ba) cấp độ cho mỗi hạng mục.

Hạng mục 1 Hạng mục 2 Hạng mục 3 Hạng mục 4 Hạng mục 5
Hand Stripping Spaniel and setters Poodle Other pedigree dogs scissoring Pet ( chó nuôi làm pet)


Nhóm  1
 (Hạng mục 1)

Small Category (nhỏ)

  • Cairn Terrier (4)
  • Border Terrier (10)
  • Dandie Dinmont Terrier (168)
  • Jack Russell Terrier (345)
  • Miniature Schnauzer (183)
  • Norwich Terrier (72)
  • Norfolk Terrier (272)
  • Sealyham Terrier (74)
  • Scottish Terrier (73)
  • West Highland White Terrier (85)        

Medium Category (trung bình)

  • Irish Terrier (139)
  • Lakeland Terrier (70)
  • Standard Schnauzer (182)
  • Welsh Terrier (78)
  • Wire Fox Terrier (169)

Large Category (rộng)

  • Airedale Terrier (7)
  • Giant Schnauzer (181)

Nhóm 2 : (Hạng muc 2)

  • American Cocker Spaniel (167)
  • English Cocker Spaniel (5)
  • English Springer Spaniel (125)
  • Irish Setter (120)
  • English Setter (2)
  • Gordon Setter (6)

Nhóm 3 (Hạng muc 3)

  • Poodle – 4 sizes: Standard, Medium, Miniature and Toy (172)

Small Category

  • Toy Poodle
  • Miniature Poodle

Medium Category

  • Medium Poodle

Large Category

Standard Poodle

Nhóm 4 :   (Hạng muc 4)

  • Bichon Frisé (215)
  • Bedlington Terrier (9)
  • Kerry Blue Terrier (3)
  • Black Russian Terrier (327)
  • Bouvier des Flandres (191)
  • Irish Soft Coated Wheaten Terrier (40)

Nhóm 5 :  (Hạng mục 5)

  • Đối với tất cả các giống có được FCI được công nhận . Trong hạng mục này, ứng viên có chấp nhận với các giống mà thường được yêu cầu cắt tỉa. Phong cách Salon-clip là sự phụ thuộc rất nhiều vào sự sáng tạo của các thí sinh. Không có hạn chế phong cách. Không được phép nhuộm màu. Nếu sử dụng các phụ kiện thì những phụ kiện đó không được gây tổn hại đến sức khỏe của cún và những phụ kiện đó không được sự dụng dài hạn.

Nếu giống Poodle là chó mẫu cho một cuộc thi cấp chứng nhận và một cuộc thi đấu được tổ chức bởi một cơ sở Grooming thuộc Hiệp hội, các kiểu cho phép trong mỗi Level:

Các giống sau đây cho phép sử dụng cho cấp độ Open Level:

  • Poodle
  • Miniature Schnauzer
  • Shih Tzu
  • Maltese
  • Pomeranian
  • Japanese Spitz

Ghi chú cho ứng viên về kéo được cho phép và các kỹ năng scissoring được đề nghị:

  1. Open Level ứng cử viên được khuyến khích để chứng minh kỹ năng scissoring đầy đủ.
  2. Kéo tỉa chỉ được cho phép ở Cấp độ OPEN LEVEL và chỉ nên được sử dụng ở mức tối thiểu.
  3. Kéo thẳng và cong được cho phép trong tất cả các lớp.

PHẦN 7: GIẢI THƯỞNG

Điều 14: Giải thưởng

Về nguyên tắc, các giải thưởng sau đây sẽ được trao cho người chiến thắng của mỗi cuộc thi cấp chứng nhận hoặc cuộc thi đấu Grooming được tổ chức bởi một cơ sở Grooming thuộc VKA. Số lượng người chiến thắng của mỗi cấp độ sẽ được xác định theo điểm và số lượng thí sinh.

Trong số tối đa 100 điểm, đánh dấu cho qua cho các Leveles C, B, Open Level và Level A là 70.

Trong số tối đa 100 điểm đánh dấu qua cho Master Level là 80.

Tuy nhiên, bất kể sự phân chia nào trong các cấp độ, theo điều 11, giải thưởng kỹ thuật tốt nhất sẽ được trao cho 1 người chiến thắng, trong khi phần còn lại của giải thưởng sẽ được thưởng theo tỷ lệ phần trăm của người chiến thắng. Và không có giải thưởng sẽ được trao nếu không có ứng cử viên có đủ điều kiện cho bất kỳ giải thưởng nào.

Nếu số lượng người chiến thắng là 3 trong mỗi cấp độ, giải thưởng kỹ thuật sẽ được thay đổi thành 1.

  • Giải kỹ thuật tốt nhất 1 người chiến thắng
  • Giải thưởng kỹ thuật 2 người chiến thắng
  • Giải thưởng bằng khen    một số

Số người đoạt giải cho mỗi cuộc thi cấp chứng nhận hoặc cuộc thi đấu Grooming được tổ chức bởi Hiệp Hội Những Người Nuôi Chó Giống Việt Nam VKA hoặc một một cơ sở Grooming thuộc, sẽ được dựa trên số lượng các thí sinh tham gia và sẽ như sau:

  • 1 – 3 thí sinh/người tham gia 1 chiến thắng
  • 4 – 5 thí sinh/người tham gia 2 chiến thắng
  • 6 – 7 thí sinh/người tham gia 3 chiến thắng
  • 8 – 10 thí sinh/người tham gia 4 chiến thắng
  • 11 – 15 thí sinh/người tham gia 5 chiến thắng
  • 16 – 20 thí sinh/người tham gia 6 chiến thắng
  • 21 – 25 thí sinh/người tham gia 7 chiến thắng
  • 26 – 30 thí sinh/người tham gia 8 chiến thắng

PHẦN 8: QUY ĐỊNH CẤP PHÉP CHO CƠ SỞ VÀ CÂU LẠC BỘ GROOMING

Điều 15: CƠ SỞ GROOMING

  1. Chủ cơ sở phải thỏa mãn những điều kiện sau:
  • Là thành viên Hiệp hội VKA;
  • Giảng Viên phải có bằng Master (được công nhận bởi một Hiệp Hội Quốc Gia trực thuộc FCI) trở lên;
  • Giảng viên bắt buộc phải tham gia các kỳ thi, thi đấu Grooming trong và ngoài nước do VKA tổ chức;

+ Khuyến cáo : Cơ sở đào tạo nên phải giảng dạy theo tiêu chuẩn của FCI, để theo đúng tỷ lệ của từng Level;

  • Sau mỗi kỳ thi, 3 năm sau Giảng Viên cơ sở bắt buộc thi lại một lần. Gửi kết quả lại cho VKA, cập nhật thông tin trên hệ thống;
  • Sơ yếu lý lịch , giấy phép kinh doanh;
  • Điều kiện cơ sở vật chất phải trang bị đầy đủ;
  1. Chủ cơ sở đáp ứng được những yêu cầu trên cần điền vào Biểu mẫu đăng ký theo quy định và nộp về Văn phòng VKA.
  2. Văn phòng VKA tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả theo quy định của VKA.

Điều 16: CÂU LẠC BỘ GROOMING

Câu lạc bộ Grooming đăng ký thành lập như các câu lạc bộ khác theo Quy định của VKA.

PHẦN 9: KHÁC

Điều 18 : Sửa đổi hoặc vô hiệu hóa các quy tắc này sẽ được quyết định bởi

Hiệp Hội Những Người Nuôi Chó Giống Việt Nam VKA  sau kết quả của Ban Grooming và khi cần thiết.

kimquy
nhtruong969@gmail.com